BIÊN SOẠN : CHÂU TIẾN LỘC
ĐỀ ÔN TẬP KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 12 - NĂM HỌC : 2009 – 2010
ĐỀ LUYỆN TẬP 1 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt phải trên chặng đường phát triển.
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5 - 1941). Nêu ý nghĩa của công cuộc chuẩn bị đó.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình nâng cao (3 điểm):
Trong thời kỳ 1945 - 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta ? Trình bày những nét chính về diễn biến của thắng lợi đó.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Vì sao Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm điểm mở đầu cho cuộc tiến công chiến lược mùa xuân năm 1975 ? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Tây Nguyên.
ĐỀ LUYỆN TẬP 2 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện những chính sách cơ bản nào để đem lại lợi ích cho quần chúng nhân nhân ?
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày chủ trương mới của Đảng Cộng sản Đông Dương qua các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương họp tháng 11 - 1939 và tháng 5 - 1941.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình nâng cao (3 điểm):
Hãy nêu và phân tích những sự kiện quan trọng phản ánh quá trình hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Hãy cho biết những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2-1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
ĐỀ LUYỆN TẬP 3 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Chủ trương phát động toàn dân tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi thời cơ đến của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu 2: (3 điểm)
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 được thể hiện trong những văn kiện nào ? Hãy nêu ngắn gọn đường lối kháng chiến đó.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN đã thực hiện những chiến lược kinh tế gì ? Nêu nội dung, thành tựu và hạn chế của các chiến lược kinh tế đó.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai có những biến đổi to lớn như thế nào ? Tại sao nói từ nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ?
ĐỀ LUYỆN TẬP 4 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tại sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Trong những khó khăn đó, khó khăn nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng còn non trẻ của ta ?
Câu 2: (4 điểm)
Nêu vắn tắt con đường dẫn đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1974. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được ghi nhận trong hai Hiệp định này như thế nào ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những cải cách dân chủ từ năm 1945 đến năm 1952.
ĐỀ LUYỆN TẬP 5 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày khái quát vai trò quốc tế của Liên Xô từ năm 1945 đến 1991.
Câu 2: (4 điểm)
Điền vào hai bảng thống kê dưới đây những sự kiện thích hợp :
Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ 1961 đến 1973
Tên chiến lược Hình thức Âm mưu Thủ đoạn Phạm vi thực hiện
Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ
Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam họp trong bối cảnh lịch sử như thế nào ? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa và hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Đông Dương.
ĐỀ LUYỆN TẬP 6 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày sự thành lập của tổ chức ASEAN và quan hệ của khối này với ba nước Đông Dương. Triển vọng của ASEAN ?
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày nội dung Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và hãy cho biết vì sao nói “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam” ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Tại sao nói từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã có những bước phát triển mới, giữ vững và phát huy quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Đông Dương ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Hãy cho biết nội dung cơ bản của kế hoạch Nava và chủ trương chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954.
ĐỀ LUYỆN TẬP 7 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tại sao sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau ? Trình bày nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở mỗi miền Bắc, Nam trong thời kì 1954 - 1975.
Câu 2: (4 điểm)
Nêu những thắng lợi chung của ba nước : Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 - 1973).
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Hãy giải thích thế nào là : “khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”. Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX và tác động của nó đối với xã hội loài người.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Tại sao nói : Toàn cầu hóa vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các quốc gia đang phát triển ?
ĐỀ LUYỆN TẬP 8 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày quá trình chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản và cho biết những cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam.
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày tóm lược cuộc Khởi nghĩa Nam Kì 1940 : nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính và ý nghĩa lịch sử.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clinton có điểm gì giống với chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống trước ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay, các nước Mĩ Latinh đang phải đối mặt với những khó khăn gì trên chặng đường phát triển ?
ĐỀ LUYỆN TẬP 9 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 lại bị thất bại nhanh chóng ? Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong giai đoạn trên nói lên điều gì ?
Câu 2: (4 điểm)
Hãy cho biết điểm khác nhau về âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam giữa hai giai đoạn 1954 - 1960 và 1961 - 1965. Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và giành được thắng lợi như thế nào ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Tại sao Liên Xô và Mĩ lại chấm dứt “Chiến tranh lạnh”? Nêu những biến đổi chính của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc. Kể tên ít nhất 5 cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
ĐỀ LUYỆN TẬP 10 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) như thế nào ? Tại sao lại có sự thay đổi đó ?
Câu 2: (4 điểm)
Quân dân ta ở miền Nam đã giành được những thắng lợi gì trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ từ năm 1965 đến năm 1968 ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Vạn Tường (tháng 8 - 1965).
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân quốc đã ra đời như thế nào ? Quan hệ giữa hai miền Nam - Bắc báo đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì từ những năm 70 đến năm 2000 ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Tại sao trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể chứng tỏ sự phát triển đó.
ĐỀ LUYỆN TẬP 11 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
Câu 2: (3 điểm)
So sánh chủ trương, sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 với thời kì cách mạng 1936 - 1939.
Câu 3: (3 điểm)
Trong thời kỳ 1954 - 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh” ? Trình bày những nét chính về diễn biến và kết quả của chiến thắng đó.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)
Câu 4.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến năm 2000. Qua đó, hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc bước sang thế kỉ XIX ?
Câu 4.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc.
ĐỀ LUYỆN TẬP 12 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Nêu bối cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương nhằm phát động cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939. Theo anh (chị), ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì ? Tại sao ?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội Việt Nam trong 25 năm (1986 - 2010) thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava được hình thành và gây hậu quả như thế nào đối với tình hình thế giới ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ trong những năm 1945 - 1973.
ĐỀ LUYỆN TẬP 13 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Cơ hội “ngàn năm có một” trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 đã được Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam tận dụng như thế nào ?
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày khái quát diễn biến và kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Theo anh (chị), về ý nghĩa, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 có điểm gì khác với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho tình hình Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định ? Nêu tiến trình hòa giải ở khu vực này.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN và cho biết nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976.
ĐỀ LUYỆN TẬP 14 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tại sao phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản thống nhất vào đầu năm 1930 ? Hãy nêu những điểm chủ yếu trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 2: (2,5 điểm)
Điền vào bảng sau các sự kiện có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau thu - đông 1950 đến đông - xuân 1953 - 1954 tương ứng với các mốc thời gian cho sẵn. (Theo mẫu)
Đề mục Thời gian Sự kiện
Quân sự
- 9/1950
- 23/ 2/1952
- 14/10/1952
- 8/4/1953
Chính trị - 2/1951
- 3/3/951
- 11/3/1951
Kinh tế - 1952
- 12/1953
Văn hoá, giáo dục - 7/1950
Câu 2: (1,5 điểm)
Tóm lược hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)
Câu 4.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Hãy cho biết đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 của Đảng và Nhà nước Trung Quốc. Theo anh (chị), công cuộc cải cách kinh tế, xã hội hiện nay tại Trung Quốc còn có những hạn chế gì ?
Câu 4.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Tại sao thực dân Anh buộc phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Ấn Độ vào đầu năm 1950 ? Trình bày những thành tựu trong quá trình xây dựng đất nước và chính sách đối ngoại sau khi giành được độc lập.
ĐỀ LUYỆN TẬP 15 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Nêu sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ý nghĩa của sự kiện này. Cuối bản “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì với thế giới ?
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định là gì ? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện trọng đại này.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Hãy cho biết tình hình kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Nêu những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong những năm 80 và 90 của thế kỷ XX.
ĐỀ LUYỆN TẬP 16 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU). Quan hệ hiện nay giữa Việt Nam và tổ chức EU như thế nào ?
Câu 2: (4 điểm)
- Anh (chị) hãy cho biết đặc điểm, khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Từ đó, giải thích vì sao các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong thời kỳ này lại bị thất bại nhanh chóng ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Cơ hội “ngàn năm có một” trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 đã được Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam tận dụng như thế nào ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Sự lãnh đạo quân sự tài tình, sáng suốt của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 được thể hiện ở những điểm nào ? Hãy nêu và phân tích.
ĐỀ LUYỆN TẬP 17 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày tình hình giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
Câu 2: (4 điểm)
Căn cứ vào những điều kiện như thế nào, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam ? Nội dung cơ bản của kế hoạch đó là gì ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô từ 1991 - 2000 ?
Câu 3.b Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959), nhân dân Trung Quốc đã đạt được những thành tựu như thế nào ?
ĐỀ LUYỆN TẬP 18 (Thời gian làm bài : 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2: (3 điểm)
Quân và dân miền Bắc đã đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của đế quốc Mĩ cuối năm 1972 như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa.
Câu 3: (1 điểm)
Theo anh (chị), quân và dân ta đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và cuộc tập kích bằng không quân cuối năm 1972 của đế quốc Mĩ là do những nguyên nhân nào chủ yếu ?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)
Câu 4.b Theo chương trình Nâng cao (3 điểm):
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á trong quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và hội nhập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (2000).
Câ43.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Trình bày những nét cơ bản về tình hình kinh tế của Nhật Bản trong những năm 1945 - 1991.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 1.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mĩ giai đoạn 1945-1973.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày Nội dung cơ bản của kế họach Nava và chủ trương chiến lược của ta trong Đông-xuân 53-54.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những biện pháp của Đảng, Chính phủ nhằm giải quyết những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những thắng lợi lớn trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968).
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 2.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1925 đến năm 1930.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 3.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu từ thập niên 50 của thế kỉ XX đến nay.
Câu 2 (4,0 điểm)
Tóm tắt diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Sau khi thành lập, chính quyền Xô Viết đã thực hiện những chính sách nào để mang lại lợi ích cho nhân dân?
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày bối cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị 8 BCH TW Đảng Cộng Sản Đông Dương 5-1941.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 4.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu nguồn gốc, nội dung cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày sự phân hóa giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ Nhất.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 5.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hiệp Quốc là gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày hòan cảnh triệu tập, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 27-1-1973.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về cuộc Tổng tiến công chiến lược Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những thắng lợi lớn trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh Việt Nam hóa” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1969 - 1972).
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 6.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh từ năm 1930 đến năm 1945.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về cuộc Tiến công chiến lược 1972 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những thắng lợi lớn trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961 - 1965).
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 7.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945).
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày những hoạt động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày hòan cảnh lịch sử, diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu nhận xét phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam những năm 1919-1925.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 8.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu sự hình thành hai nhà nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ Hai.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày diễn biến phong trào cách mạng 1930-1931.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập như thế nào?.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm Cách mạng tháng Tám 1945.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 9.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những biến đổi của Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ Hai.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày những thủ đọan của Mĩ tại Việt Nam và Đông Dương giai đọan 1969-1973.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những khó khăn và thuận lợi của Việt Nam sau kháng chiến chống Mĩ.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau kháng chiến chống Mĩ. Ý nghĩa quá trình này?
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 10.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Tây Âu giai đoạn 1950-1973.
Câu 2 (4,0 điểm)
Phân tích tính chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống Pháp.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nội dung cơ bản và ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Chíên dịch Điện Biên Phủ đã đựơc chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào? Ý nghĩa?.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 11.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những biến đổi chính của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ Hai.
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày những nguyên nhân bùng nổ, diễn biến kết quả, ý nghĩa lịch sử phong trào Đồng Khởi.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào trong giai đoạn 1965-1973.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Cuộc kháng chiến chống Pháp đã bùng nổ trong hòan cảnh nào? Tóm tắt đừơng lối kháng chiến của ta.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi: LỊCH SỬ − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, đề luyện tập 12.
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973.
Câu 2 (4,0 điểm)
Quân dân miền bắc chống cuộc chiến tranh phá hoại lần nhất của Mĩ như thế nào?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một câu dành cho chương trình đó (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Việt Nam thực hiện Đổi mới trong hòan cảnh nào?
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu nội dung đừơng lối Đổi Mới về kinh tế và chính trị của Đảng? Ý nghĩa?.
.......................Hết.....................
Thí sinh không nên sử dụng tài liệu. Nên làm trong đúng 90 phút.